VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG, SỬ DỤNG RỪNG
Trich: Điều 7. Lấn, chiếm rừng
Hành vi dịch chuyển mốc giới, ranh giới rừng hoặc chiếm rừng
của chủ rừng khác; rừng thuộc sở hữu toàn dân chưa giao, chưa cho thuê, bị xử
phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh
chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có
diện tích dưới 5.000 m2;
b) Rừng sản xuất có diện tích dưới 3.000 m2;
c) Rừng phòng hộ có diện tích dưới 2.000 m2;
d) Rừng đặc dụng có diện tích dưới 1.000 m2.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh
chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có
diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
b) Rừng sản xuất có diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 5.000 m2;
c) Rừng phòng hộ có diện tích từ 2.000 m2 đến
dưới 4.000 m2;
d) Rừng đặc dụng có diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 3.000 m2.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh
chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có
diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 20.000 m2;
b) Rừng sản xuất có diện tích từ 5.000 m2 đến
dưới 8.000 m2;
c) Rừng phòng hộ có diện tích từ 4.000 m2 đến
dưới 6.000 m2;
d) Rừng đặc dụng có diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 4.000 m2.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh
chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có
diện tích từ 20.000 m2 đến dưới 30.000 m2;
b) Rừng sản xuất có diện tích từ 8.000 m2 đến
dưới 10.000 m2;
c) Rừng phòng hộ có diện tích từ 6.000 m2 đến
dưới 8.000 m2;
d) Rừng đặc dụng có diện tích từ 4.000 m2 đến
dưới 5.000 m2.
5. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh
chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có
diện tích từ 30.000 m2 đến dưới 40.000 m2;
b) Rừng sản xuất có diện tích từ 10.000 m2 đến
dưới 15.000 m2;
c) Rừng phòng hộ có diện tích từ 8.000 m2 đến
dưới 12.000 m2;
d) Rừng đặc dụng có diện tích từ 5.000 m2 đến
dưới 7.000 m2.
6. Phạt tiền từ 32.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh
chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có
diện tích từ 40.000 m2 đến dưới 50.000 m2;
b) Rừng sản xuất có diện tích từ 15.000 m2 đến
dưới 20.000 m2;
c) Rừng phòng hộ có diện tích từ 12.000 m2 đến
dưới 15.000 m2;
d) Rừng đặc dụng có diện tích từ 7.000 m2 đến
dưới 10.000 m2.
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh
chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có
diện tích 50.000 m2 trở lên;
b) Rừng sản xuất có diện tích 20.000 m2 trở
lên;
c) Rừng phòng hộ có diện tích 15.000 m2 trở
lên;
d) Rừng đặc dụng có diện tích 10.000 m2 trở
lên.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều
này.
Điều 8. Khai thác trái phép môi trường rừng và thực hiện các
dịch vụ, kinh doanh trái phép trong rừng
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
hành vi tổ chức du lịch, tham quan trong rừng mà không được phép của chủ rừng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức các dịch vụ, kinh doanh trong rừng mà không được
phép của chủ rừng;
b) Tổ chức nghỉ dưỡng, giải trí trong phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt của rừng đặc dụng.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với
hành vi đầu tư hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không lập dự án kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí;
b) Lập dự án kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí nhưng không phù hợp với đề án du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy
định tại khoản 2 Điều này;
b) Buộc lập dự án kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí theo quy định của pháp luật hoặc buộc lập dự án kinh doanh du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phù hợp với đề án du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hành vi quy định
tại khoản 3 Điều này.
5. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này mà gây
thiệt hại đến rừng hoặc lâm sản, thì bị xử phạt theo Điều 13 hoặc Điều 20 của
Nghị định này.
Điều 9. Vi phạm quy định về chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Hành vi sử dụng dịch vụ môi trường rừng không ký hợp đồng
chi trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng sau 03 tháng, kể từ khi sử dụng
dịch vụ môi trường rừng, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu không
ký hợp đồng đối với chủ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp
chi trả trực tiếp;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng khi
không ký hợp đồng với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh trong trường hợp chi
trả gián tiếp;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng khi
không ký hợp đồng với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam trong trường hợp
chi trả gián tiếp.
2. Hành vi sử dụng dịch vụ môi trường rừng không kê khai
tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp chi trả gián tiếp,
bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu số
tiền phải chi trả dưới 50.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu số
tiền phải chi trả từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng nếu số tiền
phải chi trả từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng nếu số
tiền phải chi trả từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu số
tiền phải chi trả 500.000.000 đồng trở lên.
3. Hành vi sử dụng dịch vụ môi trường rừng không chi trả
hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu không
chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời
hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền dưới 20.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu không
chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời
hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000
đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu không
chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời
hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000
đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu không
chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời
hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000
đồng;
đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng nếu
không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo
thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới
200.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu
không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo
thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới
500.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu
không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo
thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền 500.000.000 đồng trở lên.
4. Hành vi không thực hiện chi trả hoặc chi trả không đầy
đủ, đúng hạn tiền thu từ dịch vụ môi trường rừng cho người nhận khoán bảo vệ
rừng theo hợp đồng ký kết giữa chủ rừng và người nhận khoán bảo vệ rừng, bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu số
tiền phải chi trả dưới 5.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu số
tiền phải chi trả từ 5.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu số
tiền phải chi trả từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu số
tiền phải chi trả 50.000.000 đồng trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chi trả đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng
và tiền lãi phát sinh từ việc chậm chi trả (nếu có) tương ứng với số tiền và
thời gian chậm chi trả trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được quyết định
xử phạt, đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
Tiền lãi được tính trên cơ sở số tiền chậm chi trả, thời
gian chậm chi trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm gần nhất với thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
b) Buộc chi trả đầy đủ tiền dịch vụ môi trường rừng cho
người nhận khoán bảo vệ rừng theo hợp đồng đã ký kết trong thời hạn 01 tháng,
kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, đối với hành vi quy định tại khoản 4
Điều này.
Điều 10. Vi phạm quy định về quản lý rừng bền vững
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với
hành vi không xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý
rừng bền vững hoặc không thực hiện đúng phương án quản lý rừng bền vững đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
hành vi đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững không đúng quy định của
pháp luật về tiêu chí quản lý rừng bền vững.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc xây dựng phương án quản lý rừng bền vững trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thu hồi chứng chỉ quản lý rừng bền vững đã cấp đối
với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 11. Vi phạm quy định về hồ sơ, thủ tục khai thác lâm
sản có nguồn gốc hợp pháp
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng do nhà nước đại diện chủ sở hữu
có nguồn gốc hợp pháp nhưng không chấp hành đầy đủ về hồ sơ lâm sản hoặc trình
tự, thủ tục khai thác lâm sản theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
hành vi khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản từ rừng tự nhiên có nguồn gốc hợp
pháp nhưng không chấp hành đầy đủ các quy định về hồ sơ lâm sản hoặc trình tự,
thủ tục về khai thác lâm sản theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Vi phạm quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng
Hành vi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã
đảm bảo điều kiện nhưng chưa thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục theo quy định
của pháp luật, bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Rừng sản xuất có diện tích dưới 800 m2;
b) Rừng phòng hộ có diện tích dưới 600 m2;
c) Rừng đặc dụng có diện tích dưới 400 m2.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Rừng sản xuất có diện tích từ 800 m2 đến
dưới 1.400 m2;
b) Rừng phòng hộ có diện tích từ 600 m2 đến
dưới 1.000 m2;
c) Rừng đặc dụng có diện tích từ 400 m2 đến
dưới 800 m2.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Rừng sản xuất có diện tích từ 1.400 m2 đến
dưới 3.000 m2;
b) Rừng phòng hộ có diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 2.000 m2;
c) Rừng đặc dụng có diện tích từ 800 m2 đến
dưới 1.500 m2.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Rừng sản xuất có diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 5.000 m2;
b) Rừng phòng hộ có diện tích từ 2.000 m2 đến
dưới 3.000 m2;
c) Rừng đặc dụng có diện tích từ 1.500 m2 đến
dưới 2.500 m2.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Rừng sản xuất có diện tích từ 5.000 m2 đến
dưới 7.000 m2;
b) Rừng phòng hộ có diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 5.000 m2;
c) Rừng đặc dụng có diện tích từ 2.500 m2 đến
dưới 3.500 m2.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một
trong các trường hợp sau:
a) Rừng sản xuất có diện tích từ 7.000 m2 đến
dưới 10.000 m2;
b) Rừng phòng hộ có diện tích từ 5.000 m2 đến
dưới 7.500 m2;
c) Rừng đặc dụng có diện tích từ 3.500 m2 đến
dưới 5.000 m2.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Rừng sản xuất có diện tích 10.000 m2 trở
lên;
b) Rừng phòng hộ có diện tích 7.500 m2 trở
lên;
c) Rừng đặc dụng có diện tích 5.000 m2 trở
lên.....
Thực hiện: Phước Ngọc